Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Nguyên Chân
lăng căng 㱥殑
◎ Nôm: 陵矜
tt. <từ cổ> vẻ bệnh tật trầm trọng, xơ xác. Ngự chế văn tập: “Mặt thì xơ xác.” (其面㱥殑: kỳ diện lăng căng). Nguyên Chân trong bài Kỷ hoài tặng lý lục hộ tào có câu: “ngựa gầy bước đi dáng vẻ bệnh tật”. (羸馬步殑㱥: doanh mã bộ căng lăng). Đầu kế lăng căng những hổ, thân hèn lục cục mỗ già. (Tự thán 94.3).
phong quang 風光
dt. tt. nguyên nghĩa là cảnh sắc thiên nhiên đẹp đẽ sinh động trong gió được phản chiếu xuống mặt nước, cảnh đẹp, cảnh tượng huy hoàng. Nguyên Chân đời Đường có câu: “lời thơ điệu hát ai cũng có, cảnh quang tươi đẹp mỗi ta hay” (詩篇調態人皆有,細膩風光我獨知 thi thiên điệu thái nhân giai hữu, tế nị phong quang ngã độc tri)‖ Hoa nẩy cây nên, khuở đốc sương, chẳng tàn chẳng cỗi, hãy phong quang. (Lão mai 215.2).
tt. cảnh tượng phồn hoa. Lý Hàm Dụng đời Đường có câu: “lục đại phồn hoa nơi đâu tá? bao nhiêu mây khói cũng mang sầu” (六代風光無問處,九條烟水但凝愁 lục đại phong quang vô vấn xứ, cửu điều yên thuỷ đãn ngưng sầu). Nước kiến phong quang hầu mấy kiếp, Rừng Nho nấn ná miễn qua ngày. (Tự thuật 112.3).